- HV kha ( thuyền lớn ).
: đồ dùng bằng gỗ trũng lòng để chở người hoặc hàng hóa.
Đưa dâu thì đưa bằng ghe,
Đừng đưa bằng bè, ướt áo cô dâu.
Ghe là từ đặc trưng Nam bộ. Ghe gắn liền với mạch sống người dân vùng sông rạch chằng chịt, ngòai kia là biển cả minh mông. Ghe được dùng nhiều trong mọi sinh họat - từ việc đi lại buôn bán, nhất là ở các chợ nổi, đóng đáy trong sông ngòai biển cho tới mục đích quân sự . Cho nên, ghe cộ có nhiều loại, nhiều kích cỡ và hình thù khác nhau để thích nghi mọi nghề nghiệp và môi trường.
*-ghe bầu:
a)-lọai thuyền đi biển khoang sau phình to và cao chở được nhiều hàng hóa. Lọai ghe này không phải được đóng ở vùng đồng bằng sông Cửu Long mà được làm ở Trung bộ. Dân Quảng Ngãi, Quảng Nam, Bình Định vô miệt trong buôn bán thường dùng loại ghe đặc biệt này.
Ghe bầu trở lái về Đông,
Con gái theo chồng, bỏ mẹ ai nuôi?
b)-từ của người miệt vườn để chỉ người đi ghe bầu vào đồng bằng sông Cửu Long buôn bán.
Má ơi! Con má chính chuyên,
Ghe bầu đi nói một thiên cá mòi.
*-ghe buôn: ghe chở hàng hóa buôn bán xuôi ngược trên sông rạch hết nơi này đến nơi khác. Người đi ghe buôn thường nghĩ tới cái lợi trước đã. Nơi nào buôn bán không chạy hàng thì họ lui ghe đi nơi khác và những nơi họ đến cũng không lưu lại ấn tượng hoặc cảm tình đặc biệt nào trong đầu óc họ.
Đừng theo cái thói ghe buôn,
Khi vui thì ở, khi buồn thì đi.
*-ghe cá: lọai ghe lớn lườn sâu đựng cá chở đi xa. Có thể ghe này chở cá từ ghe đáy
về bến họăc từ bến chở đi các vựa.
Anh đi ghe cá cao cờ,
Dặn em ở lại phụng thờ mẫu thân.
*-ghe chài: (chài - HV tải ( chuyên chở ), đọc giọng Triều Châu ).
: lọai ghe có trọng tải lớn dùng để chở nhiều hàng hóa nặng và cồng kềnh.
Đừng ham hốt bạc ghe chài,
Cột buồm cao, bao lúa nặng, tấm đòn dài khó đi.
*-ghe lê: lọai thuyền chở các quan đi tuần du thời nhà Nguyễn.
Anh ngồi trước mũi ghe lê,
Phải chi em đặng ngồi kề một bên.
*-ghe lườn: lọai ghe tải mình thon dài lòng sâu và rộng chở được nhiều hàng hóa.
Thương hỡi thương chiếc ghe lườn đi ngược,
Biết chừng nào cho nước chảy xuôi.
*-ghe lườn mui ống: loại ghe lườn mui đan bằng tre cóp lại thành phân nửa hình ống.
Thảm thương ghe lườn mui ống,
Phải chi ở gần đậu vốn buôn chung.
*-ghe rổi: lọai thuyền nhẹ lướt mau chèo đi đón các ghe cá mua đem về cho vựa.
Anh đi ghe rổi chín chèo,
Bởi anh thua bạc nên nghèo nợ treo.
GHÈ:
-cg:ghè ống.
:vật bằng đất nung thô sơ, thành dày, không tráng men, đáy bằng miệng, suôn như cái ống.
Đi đâu bỏ mõ bỏ chuông,
Bỏ ghè tương lạt, bỏ buồng chuối non.
GHEN:
1-ganh, bực tức, đố kỵ khi thấy người ta hơn mình.
2-tỏ vẻ bực dọc, nói cay nói đắng họăc dỗi hờn khi mình bị mất tình yêu.
Em về kẻo mẹ em trông,
Kẻo con em khóc, kẻo chồng em ghen.
*-ghen tương (Đ.ng: ghen tuông): có nghĩa như ghen.
GHÈN:
-Đ.ng: nhử / dử.
: chất lỏng hơi sệt tiết ra chảy quanh tròng mắt khi người ta ngủ mới dậy, khi
trong mình nóng nhiệt hay khi mắt bị bệnh.
Má ơi! Con không muốn lấy anh thổi kèn,
Phùng mang trợn mắt, chảy ghèn hai bên.
*ghèn cháo:
a-lọai ghèn lỏng lúc nào cũng làm mắt lèm mhèm.
b-từ dùng để chỉ chung ghèn.
Vd: Ngủ dậy chưa súc miệng rửa mặt, mắt đầy ghèn cháo.
GHẸO:
1-dùng lời nói bỡn cợt hoặc hành động chọc phá người khác.
Vd: Già đầu rồi mà còn ghẹo con nít !
2-tới gần, gợi chuyện làm quen, nói trả treo để tán tỉnh người khác phái.
Cá lên thớt, hết nhớt con cá khô,
Gặp gái không ghẹo, trai khờ gái chê.
GHẾ NGHI:
: loại bàn hẹp nhỏ, chân cao thường được đóng bằng gỗ mun đặt bên ngòai bộ
ván giữa và hai người ngồi uống trà sẽ ngồi trên ván, hai đầu ghế nghi. Nếu không dùng bộ ván giữa, người ta sẽ để hai bộ trường kỷ gối đầu với ghế nghi.
Hạc chầu thần, hạc đứng oai nghi,
Sầu anh, tôi đứng dựa ghế nghi khóc ròng.
GHẾ TU-NÊ:
-cg: tô-nê.
-tô-nê / tu nê- P: Thonet.
1- Thonet là tên một hãng đồ mộc của Pháp chuyên đóng tủ bàn ghế trong nhà.
2-một trong những kiểu dáng của chiếc ghế ngồi do hãng Thonet đóng là một bộ sáu cái ghế đai để chung với cái bàn dài và ghế tô-nê / tu nê có đặc điểm sau:
-tấm bệ ngồi tròn như cái mâm, có viền chỉ chung quanh, giữa lõm để ngồi cho êm,
-chân ghế là những ống gỗ tiện tròn, hơi bẹt ra và có kiềng.
-chân ghế gắn vào tấm bệ ngồi bởi các bù lon.
Dáng ghế dựa này mỏng mảnh và không có chỗ gác tay
Em gặp anh đây, lòng mừng hết kể,
Nhắc ghế tu-nê, nhắc để chàng ngồi.
GHIỀN:
-Đ.ng: nghiện.
1-khó bỏ được khi đã dùng quen.
-ghiền thuốc,-ghiền trầu.
2-say mê, ham thích lắm.
Đừng làm như rượu chọc thèm,
Như ong mê nhuỵ, bướm ghiền mật hoa.
GHIM:
1-( đt ):( vật có đầu nhọn ) cắm phập vào vật gì.
Vd: mũi tên ghim vào thân cây.
2-( dt ): chuỗi kết dính vào nhau bởi một vật nhọn xuyên suốt qua.
Vd: -ghim thịt nướng: xâu thịt được ghim để nướng trên lửa.
-ghim chè: một chùm viên chè nhỏ không nhân dính vào nhau bởi một cây ghim.
3-( dt ): vật nhọn dùng để đâm lủng vật gì khác. Người ta dùng ghim tre vót
nhọn đâm lủng vách để luồn dây buộc, cây ghim đan đệm. Khi tạm
nghỉ, vì sợ bỏ thất lạc cây ghim, người nào có búi tóc thường giắt
ghim vào đó. Thói quen giắt cây kim may lòng thòng sợi chỉ cũng được thường thấy ở người phụ nữ lao động Nam bộ trước đây.
Ngó lên trên chợ Tổng Châu,
Thấy cô đươn đệm trên đầu giắt ghim.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét