Y
Y (HV伊)-(1):
: (cn: va, hắn )-người ấy,- đại từ nhân xưng ngôi thứ ba để chỉ người đàn ông vắng mặt với ý không khinh không trọng.
Y khai là đã làm đủ nghề, nghề nào cũng giỏi. Có trời mới biết!-*-y thị: người đàn bà ấy.
Y (HV 依)-(2)
: (tt)-vẫn như trước, giống như.
*-y bân ( cn: y trân ): giống, không sai chạy chút nào.
*-y hịt: ( xt hịt ): ( cn: giống hịt ): không khác nhau.
*-y khuôn: giống y như khuôn đúc.
*-y nguyên: vẫn nguyên vẹn như trước.
Sau khi còng tay hung thủ, cảnh sát vẫn để y nguyên hiện trường.
*-y như kinh:
a)-giống hệt trong kinh sách đã nói.
b)-( lóng ): câu nói này nhằm chế nhạo những kẻ cuồng tín nhất nhất đều tin vào kinh sách.
*-y sì: không sai chút nào.
*-y thinh: ( có lẽ do chữ y thỉnh: giống như lời yêu cầu )
*-y trang: có cùng kích cỡ độ lớn ( xt: trang ). Người bình dân thường đọc là y chang.
Y NAM:
-biến trại từ chữ An Nam. Người Nam bộ tự nhận mình là người An Nam để phân biệt với Tây, Tàu và người bình dân lặp lại thành Y Nam. (xt: An Nam)
Khéo khen cây súng dị kỳ,
Y Nam không trúng, trúng thì người Tây.
(thơ thầy thông Chánh)
Y-PHA-NHO:
: (dt)-tên gọi cũ của nước Tây Ban Nha ngày nay.
“…sẵn có cớ bắt đạo, giết đạo bèn rủ I-pha-Nho giúp tám trăm quân Ma-ní (Tagal, nay là Phi Luật Tân) hùng hổ kéo xuống bắn đại vào đồn Đà Nẵng”(VHS)
Ý ( 1 ):
-HV: 姨 di,-đọc giọng TC.
: (dt-đtnx)-(cđ: ỷ)-dì; chị hay em gái của mẹ.
2-(dt)-phụ nữ đứng tuổi người Hoa.
“Nơi Điện, tôi gặp nào xẩm già, vợ mấy ông Bang, nào mấy ỷ, vợ mấy ông chủ chành (vựa) mua bán ở Chợ Lớn”(VHS)
Ý ( HV: 噫 chao ôi!):
-từ cảm thán
1-diễn tả ý ngạc nhiên khi thấy việc đột ngột xảy ra.
Ý, má đi chợ về!
2-dứng đầu một câu ngăn cấm
Ý! Đừng thò tay vào hũ sơn.
3-dứng đầu câu mang ý cảnh báo.
Ý! Ẹ lắm con. Đừng vọc cát đất.
Ý LÀ:
: (từ nối)-từ dùng với ý muốn nói là đã thông báo, bày vẽ, chỉ dẫn trước rồi.
-Bây giờ, nó lại bị cá trê trắng chém nữa rồi. Ý là tôi đã dặn phải cẩn thận mà nó có nghe đâu!
Ỷ ( HV依):
: (đt)- dựa vào, nương cậy vào.
*-ỷ đông hiếp ít ( giống nghĩa câu “ ỷ chúng hiếp cô”: dựa vào thế đông người để hà hiếp kẻ đơn độc.
*-ỷ lại: ( HV ):
a)-dựa vào thế lực kẻ khác.
-ỷ lại sự giàu có của cha me.ỉ
b)-thiếu tinh thần tự chủ bản thân.
-tính ỷ lại làm cho con người trở nên hèn yếu.
*-ỷ mạnh hiếp yếu: ỷ vào sức mạnh mà húng hiếp kẻ yếu đuối.
*-ỷ tài ( cn: ỷ tài ỷ tận ): ỷ lại vào tài năng hoặc tiền của.
*-ỷ thế cậy quyền: dựa vào thế lực và quyền hành.
*-ỷ y:
a)-dựa vào một lợi thế hoặc quyền lực nào đó.
-“…mà hễ hết cơn bĩ cực, thì phải tới hồi thới lai, chớ khá ỷ y khinh khi người nghèo mà phải thất đức” (MT)
b)-(ngh.r ): vì quá tự tin nên hoàn toàn không để ý những bất trắc có thể xảy tới.
“ Qua khỏi ranh thì “bà hú”…ai còn sợ gì ai! Ỷ y như thế, tôi cứ “đường hoàng”chống xuồng qua ruộng ổng”.(PV)
Ỵ:
-< HV: 伊y (xt y ở trên )
: người ấy.- từ này dùng không mang ý trọng khinh gì cả, mà tùy thuộc nhiều vào ngữ cảnh.- Có khi, người ta dùng từ này dành cho đứa trẻ hoặc dùng lối nhân cách hóa khi dùng từ này chỉ con vật. Người ta cũng dùng chàng ỵ, chú ỵ thay vì dùng chữ ỵ đơn độc.
-Ỵ là tay bip bợm hết thuốc chữa ( nghĩa kinh miệt )
-Ỵ mới bốn tuổi mà biết hết các chữ cái và con số ( nghĩa thân mật, dùng cho đứa bé )
-Tới tháng bảy, trong lúc chó khác rậm rật ngoài đường ngoài sá, con chó Vện nhà tôi bỏ nhà đi biệt. Ỵ đi đâu tôi không biết, nhưng sau đó ỵ lại trở về ( nhân cách hóa con vật )
YẾC:
-< HV: 摰 nghiệt ( gây tai vạ )
: (tt)-ngặt, bắt ép người ta vào hoàn cảnh khó xử.
-nói câu đó nghe yếc quá.
*-làm yếc: dồn người ta vào thế kẹt.
*-nói yếc: lời nói gây cho người ta lúng túng khó xử
*-ở yếc: ăn ở gây khó khăn cho người ta.
YẾM:
1-(dt)-tấm vải che ngực phụ nữ ngày xưa.
“Cô kia mặc yếm hoa tằm,
Chồng cô đi lính, cô nằm với ai?”(cd)
*-yếm tâm: miếng vải may cặp theo đinh áo và le ra ngoài độ một phân để gài nút được kín.
Ghép ngược:
*-cổ yếm: cổ khoét nửa vòng tròn ở phía trên cái yếm, tra hai sợi dây để buộc yếm vào cổ.
*-dao yếm (xt: dao )
*-quần yếm: quần trẻ con, thường xẻ đáy, có miếng vải yếm che ngực và bụng.
2-(dt)-miếng cứng che dưới bụng một vài động vật.
*-yếm cua: miếng che dưới bụng con cua. Yếm cua đực thì nhỏ và nhọn; yếm cua cái thì lớn và tròn. Yếm cua cái đựng đầy trứng. Trứng cua nở thành cua con ngay trong yếm và chun ra ngoài.
*-yếm rùa: tấm vỏ cứng che bụng con rùa. Từ Hán Việt gọi là qui bản.
3-(dt)-(ngh.r): phần bọc bên ngoài.
*-yếm dừa: tấm màng mỏng đan bao chung quanh bẹ dừa.
YÊN-SĨ-PHI-LÝ-THUẦN:
-< P: inspiration,-dịch âm sang tiếng Việt.
: (dt)-(xưa)-nguồn cảm hứng trong văn chương.
YẾN :
-< HV: 引 dẫn,- đọc giọng TC
: (dt)-đơn vị đo lường ngày xưa, có giá trị bằng 1/10 tạ ta (xt tạ ), bằng mười cân (xt: cân ), tức là 6 kg.
“…cá lóc to con, giống bán từng giỏ, tôm càng xanh bán theo đơn vị từng thùng, hàng hóa tính tạ, yến, trái cây tính chục (chục 12, 14, 18 tùy địa phương”(SN)
YÊNG:
: (dt-đtnx)-đọc trại từ chữ anh.Từ này có gốc từ miền Thừa Thiên Huế.
Phiền tật nguyền tiêu trước Phật tiền,
Yêng lo chi xiết nỗi o Liên.( ? )
*-yêng hùng: anh hùng
“…nhà đói khó muối dưa đỡ dạ, chốn núi non khoai bắp no lòng, sanh một con nên đứng yên hùng, tuổi hai tám khác người thường thế”(tuồng hát bội Tứ linh-ĐTS)
YẾNG:
-< HV 映 ánh
: cách đọc kỵ húy ( của vua Gia Long Nguyễn Phúc Ánh ) khi đọc chữ ánh.
*-yếng mặt trời: ánh mặt trời.
*-yếng sáng: ánh sáng
YỂNG:
: (dt)-(cg: sảnh; khướu ): loại chim to trung bình, lông đen mướt, vành tai màu vàng lộ ra khỏi lông, thích ăn ớt, nhái theo được tiếng người.
YÊU (HV 幺):
1-(dt)-trẻ con.
đám tiểu yêu nhà tôi.
*-yêu lồi: từ để mắng yêu đám trẻ con cái mình hay của người thân khác.
đám yêu lồi này trưa trững giỡn chịu không nổi!
2-(dt)-một trong bốn cửa trúng (yêu lượng tam túc) của trò chơi hốt me.
YÊU (HV 妖 )
1-(dt)-(theo tin tưởng của dân gian) con vật sống lâu có thể biến hóa thành người để phá hại kẻ khác.
Hăm hở trẻ con múa lại hát,
Đứa thì làm tướng, đứa làm yêu.
( Hát bội - ? ).
*-yêu ma, yêu quái, yêu tinh đều có thể thay hình đổi dạng để mê hoặc hay làm hại kẻ khác.
các động yêu trong truyện Tây du ký của Ngô Thừa Ân.
2-( ngh.r ) kẻ làm điều quái gở, dị thường.
*-yêu mị: không có lòng ngay thẳng.
*-yêu nghiệt: đồ báo hại đem đến chuyện quái gở, lạ thường.
Vì vậy, các từ sau đây thường được dùng để mắng mỏ:
-thằng yêu ( cn: thằng yêu lồi ): trẻ con điêu ngoa quỉ quái phá phách những người chung quanh.
-ông già thành yêu hoặc thành quỉ: hạng già không sống đàng hoàng đứng đắn mà con đam mê đường sắc dục.
YẾU:
1-(tt)-kém sức khỏe, không thể làm việc nặng nhọc.
*-yếu nhớt: yếu dưới mức trung bình.
*-yếu như bún thiu: rệu rã như cọng bún thiu; yếu lắm.
*-yếu xìu: ( xt: xìu ): yếu quá, thân hình gầy gò mất hết phong độ.
2-(tt-pt)-thua kém, không bằng mọi khi, không bằng người.
-Ban ngày, nước máy chảy yếu lắm.
*-yếu bóng vía:
a)-( người ) dễ thấy ma cỏ, dễ bị lung lạc bởi thế giới vô hình.
b)-nhát gan, hay sợ nguy hiểm, khi bị đe dọa thì cuống cuồng sợ sệt.
*-yếu cơ: (cn: thấp cơ ): kém cõi mưu trí, không biết tính toán
*-yếu địa (cn: yếu pin ): (lóng ): kém về mặt tiền bạc.
*-yếu đô:
a)- (đô-< A: dollar)-yếu kém tiền bạc.
-Ông X chết vì yếu đô.
b)- ( đô < P: dose : liều lượng )-(thuốc) ít hiệu quả khi dùng liều lượng thấp.
-thuốc này xài yếu đô thì chẳng ép-phê.
*-yếu mềm:
a)-kém thể lực và không cứng rắn,
b)-nhu nhược.
*-yếu pin:
a)-(máy móc) không chạy tốt vì năng lượng trong pin còn ít.
-đèn yếu pin nên rọi không xa.
b)-(lóng)-còn tiền quá ít, không đủ xài việc gì.
-ba tôi chưa gởi tiền cho, nên lúc này yếu pin lắm.
*-yếu tay cương:
a)-không giỏi giang trong việc cầm dây cương điều khiển ngựa.
b)-(ngh.r ): kém bản lãnh, không có tài điều khiển.
Nếu anh mà yếu tay cương,
Thì em quyết trở về nương mẹ già.(cd)
YỂU ( HV 殀 ):
: (đt-tt)-chết non, chết sớm.
*-yểu mạng: ( Đ.ng: yểu mệnh ): số mạng phải chết trẻ.
*-yểu tử ( HV):
a)-kẻ chết trẻ.
b)-tiếng chửi rủa đối với bọn trẻ hoang.
-đồ cô hồn yểu tử!
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét