XUÔNG:
1-(đt)-sấn tới, xốc vào, lướt tới với vẻ mạnh mẽ.
*-xuông pha:
a)-mạnh mẽ lướt tới mà không sợ nguy hiểm.
“Toàn hạt năng dụng xe tờ,
Xe bò thì để bụi bờ xuông pha”(NLP)
b)-đi luông tuồng, tới những nơi đáng lẽ mình không được phép.
-“Nó cũng xuông pha vườn tược, cũng bất quá một chục dừa, vài thiên cau, bốn năm cân trầu, ít quày chuối”(báo Nam kỳ địa phận,-tl của SN)
*-xuông xáo:
a)-đi khắp nơi với vẻ mạnh mẽ, không e ngại gì.
-xuông xáo không chừa chỗ nào.
b)-mạnh mẽ, tích cực đảm đang mọi việc.
-thanh niên phải xuông xáo mới giúp ích cho đời.
2-(đt)-mắc phải.
*-xuông dịch:
a)-mắc phải bệnh dịch, bệnh truyền nhiễm.
“…rủi sao cha mẹ tôi lại bị xuông dịch mà chết hết, làm cho tôi côi cút, một mình khách địa bơ vơ” (NCS)
b)-dùng như lời trù ẻo hoặc mắng mỏ những người mất nết.
-mày ác quá sao hổng xuông dịch mà chết đi?
-thằng cha già xuông dịch!
XUỒNG:
: (dt)-thuyền nhỏ, phương tiện di chuyển mau lẹ trên sông rạch.
Khúc sông quanh, xuồng qua vàm Tháp,
Bơi mải mê miệng ngáp tiếng hò.(cd)
*-xuồng ba lá: xuồng làm bằng ba tấm ván: một tấm ván đáy và hai tấm ván be.
*-xuồng bộng: từ nói chung về phương tiện vận tải nhẹ trên sông rạch
*-xuồng câu tôm: xuồng nhỏ cho một người ngồi, dùng để bơi đi câu tôm.
XUỐNG:
1-(đt)-đi về phía dưới, chuyển về phía thấp hơn.
*-xuống giống: vãi lúa giống xuống ruộng mạ.
*-xuống lỗ: chun xuống lỗ, tức là chết.
*-xuống nái: đứng dang hai chân, ngã người ra sau, ưỡn ngực thòng đầu xuống cho đụng đất.
*-xuống rác: (bài tứ sắc)-lén bỏ con bài rác trên tay xuống để mau tới.
-bà X xuống rác bị bắt nên phải thường bài.
*-xuống sàn: cho xuống đít giường.
-bị đạp lọt xuống sàn.
*-xuống tấn: (võ thuật)-trụ bộ, chuyển sức nặng của thân mình lên đôi chân đứng vững theo một lối tấn nào đó.
-thằng đó ốm như vậy khi xuống tấn, hai người khiêng chưa nổi.
*-xuống tóc: (cn: thí phát hay thế phát)-cạo trọc đầu.
2-hành động, ra tay.
*-xuống lịnh: ra lệnh cho thuộc hạ làm điều gì.
*-xuống tay: (cn: ra tay)-thực hiện một điều gì,-dùng chỉ hành động của kẻ trên trước có quyền thế.
3-(đt)-giảm; đi tới tình trạng tệ hơn
*-xuống gà:
a)-đem bầy gà con mới nở xuống khỏi ổ.
b)-mất hết phong độ, trở nên nhút nhát, không còn mạnh dạn nhiệt tình như trước.
-đầu tiên, ai cũng muốn chèo ghe xuống miệt Cà Mau mua lúa về ăn nhưng khi nghe mấy trạm kiểm soát bắt bớ, tịch thâu, ai cũng xuống gà.
Nếu chỉ nói giảm phong độ thì người ta nói “ xuống mấy phân gà”.
*-xuống màu: màu sắc phai đi, trở nên lợt lạt, xấu xí hơn.
Khoan khoan quần tía xuống màu,
Dây lưng mua chịu khoe giàu với ai. (cd)
*-xuống sắc: mất hết thần sắc; mặt trở nên nhợt nhạt tái xanh do bệnh tật hay sợ sệt.
XUỔNG:
: (dt)-(Đ.ng: thuổng)-nông cụ có lưỡi sắt dày, mũi bằng, mép gọt mỏng, có tra cán đứng để xắn đất, bứng cây trồng hay đào lỗ.
XÚP (1):
-< P: soupe.
: (dt)-cháo, canh.
*- xúp cà-rốt: thịt heo hầm nhừ với ca-rốt.
*-xúp cua: thức ăn nấu bằng thịt cua biển.
XÚP (2):
-< P: supplémentaire.
: (tt)-thêm vào.
*-làm giờ xúp: làm thêm ngoài số giờ đã được qui định.
-làm giờ xúp được tính lương gấp đôi.
*-ngồi ghế xúp: ngồi ghế nhỏ trên xe đò vì xe không còn chỗ ngồi chánh thức.
-xe sắp chạy, không muốn đợi chuyến sau, tôi phải ngồi ghế xúp
XÚP-LÊ:
1-(đt)-(-< P: siffler)-thổi còi báo hiệu.
*-xúp-lê một: hồi còi đầu tiên báo cho hành khách chuẩn bị xuống tàu.
*-xúp-lê hai: hồi còi thúc giục hành khách gấp rúc xuống tàu vì báo hiệu tàu sắp chạy.
*-xúp-lê ba: báo hiệu tàu sắp kéo neo chạy.
“Tàu xúp-lê một, anh còn than còn thở,
Tàu xup-lê hai, anh còn đợi còn chờ,
Tàu xúp-lê ba, tàu ra biển Bắc…”(cd)
2-(dt)-(-< P: sifflet)-cái còi; hồi còi.
“…còn cách dốc cầu độ nửa cây số ngàn, thì xả hết tốc lực, giựt dây thổi xúp-lê(sifflet) nghe rậm đám lắm”(VHS)
XÚP-PE:
-< P: super (tiếp đầu ngữ có nghĩa vượt lên trên).
: (tt)-(cv: súp-be,-xuýp-pe)-siêu, hạng tốt nhứt.
-nhân vật súp-pe,-xăng súp-pe
XÚP XÚP:
: (tt)-vừa đủ.
-cắt hết đám cỏ đó xúp xúp một gánh.
XUYỆC:
-< P: sur.
1- trên,-từ dùng cho số nhà, con hẽm.
-nhà tôi số mười lăm xuyệc sáu (15/6) Phan Châu Trinh.
-hẽm 123 xuyệc 4 (123/ 4) đường Thành Thái.
-nhà có nhiều cái xuyệc kiếm không ra.
Khi nói về số nhà, ngày nay người ta thường nói là xiệc hoặc xẹc.
-mười lăm xẹc sáu (15/ 6)
2-trên,-từ dùng để đọc điểm số của học sinh trong lớp học cũng như trong kỳ thi, theo phong cách của những người chịu ảnh hưởng nhiều của văn hóa Pháp.
-ngày xưa, ở bậc Trung học, người ta dùng điểm xuyệc ve (-< P: sur vingt: trên 20), bây giờ thì dùng điểm xuyệc đít (-< P: sur dix: trên 10)
XUYỆC-VÂY-DĂNG:
-< P: surveillant.
1-(dt)-(cg: thầy giám thị; giám thị)-giáo viên được cắt đặt giữ sổ sách học bạ, trông coi kỷ luật học sinh bậc Trung học. Giáo viên đợc cắt đặt trông coi kỷ luật toàn trường thì được gọi là Tổng giám thị (surveillanht général).
2-(dt)-người canh giữ và trông coi tù nhân làm việc.(xt: xu)
XUYỆC-VÔN-TƠ:
-< P: survolteur.
: (cg: tăng phô)-máy biến thế dành cho dòng điện hai chiều.
-ở đây điện yếu lắm, phải cần có xuyệc-vôn-tơ.
XUỴT PHÉ:
-< HV: 雪啡 tuyết phi,-đọc giọng QĐ.
: (dt)-cà phê đá.
XUỴT XỦI XỈU PHÉ:
-< HV: 雪水少 啡tuyết thủy thiểu phi,-đọc giọng QĐ.
: (dt)-cà phê đá nhưng ít cà phê.
XỪ (1):
-< P: sieur.
: (dt)-(cg: me xừ; mông-xừ)-ông, đứng trước tên người ngang hàng hoặc lớn hơn mình.
-Xừ Ổi,-xừ Xoài.
*-xừ lủy: (-< P: sieur-lui: ống ấy)-Ông ấy, anh ấy,-dùng như đại từ nhân xưng ngôi thứ ba số ít.
-Xừ lủy có vẻ bẻn lẻn khi thấy tôi.
XỪ (2):
-< HV: 次 thứ,-đọc giọng QĐ
1-(dt)-lần, phiên hốt me.
2-(dt)-(ngh.r)-lần, phiên.
-(xt: bỏ xừ; liền xừ)
XỨ:
1-(dt)-một khu vực nhỏ trong một nước.
*-xứ dừa: đất Bến Tre.
Gái làng đi hợp chợ phiên,
Phất phơ tà áo nàng tiên xứ dừa.
(thơ Kiên Giang)
*-xứ lau xứ đế: chỗ ở đầy lau sậy đế, chỗ xa xôi khỉ ho cò gáy, chỗ hoang vu ít người lui tới,-từ dùng có vẻ khinh khi thường trong câu phủ định.
-con tôi ưng đâu tôi gả đó, ở xứ lau xứ đế nào cũng được.
-tôi không biết thằng đó ở xứ lau xứ đế nào mà cứ vè vè theo con nhỏ mấy bữa nay.
2-(dt)-(cn: xứ sở)-nơi nổi tiếng về việc gì
-Hà Lan là xứ hoa tuy-líp và người ta gọi Bun-ga-ri là xứ hoa hồng.
*-Xứ chùa tháp: nước Campuchia.
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét