XÚ-SẾP:
-< P: sous-chef.
: (dt)-(cv: xú-xếp)-người phó, người phụ tá.
-anh ta làm xú-sếp cho Cò tây
XÚ-VE:
-< P: sous-verre.
1-(đt)-lộng kiếng.
-rửa tấm hình lớn đem xú-ve.
2-(dt)-tất cả những hình ảnh lộng kiếng.
-bộ xú-ve.
XÚ-VƠ-NIA:
-< P: souvenir.
: (dt)-vật làm kỷ niệm.
-Anh hãy giữ cây viết máy này của tôi như một xú-vơ-nia vì còn một tuần nữa chúng ta ra trường rồi.
XỦ:
: (đt)-buông xuống, thả xuống.
-bà Thái hậu xủ rèm nhiếp chánh cho tân quân.
*-xủ quẻ: ném đồng tiền xuống gieo quẻ và đoán kết quả để biết lành dữ, tốt xấu.
XỤ:
: (đt)-rũ thòng xuống.
*-xụ đọt:
a)-rũ thòng đọt, ngọn xuống,-dùng cho cây cối bị nắng.
-trời nắng quá, cây xụ đọt.
b)-(lái tục xọt đ…)
*-xụ xợp: (tt)-(tóc ) dài buông rũ xuống, không chải gở vén khéo nên có mòi nực nội và dơ bẩn.
-tóc tai xụ xợp.
XÚC:
: (đt)-dùng ki múc vật khô.
*-xúc cát:
a)-dùng ki lấy cát bưng đi.
b)- từ dùng để tránh chữ xục c… thô tục, và một ít người Nam
bộ rắn mắt thường nhái người Bình Trị Thiên phát âm chữ xúc cát để cười đùa.
-thằng xúc cát!
*-xúc giá: ngâm và ủ đậu xanh tròng thùng kín đáo để đậu mọc mộng thành giá để ăn.
XÚC-XÍCH:
-< P: saucisse.
: (dt)-(cn: dồi)-thịt ướp gia vị, dồn vào ruột heo rồi hấp chín.
XỤC:
: (đt)-vuột tới vuột lui.
*-xục cặc:
a)-(tục)-cầm dương vật vuột tới vuột lui để nó cương cứng.
b)-(lóng)-thằng bất tài, không làm được việc gì,-từ này cũng dùng để mạt sát.
-giao công việc cho thằng xục cặc đó thì thất bại là cái chắc!
*-xục xịch (Đ.ng: xộc xệch):
a)-lỏng dưới gốc nên đứng không vững.
-răng nhớm và xục xịch.
b)-không khít khao, không chặt chịa.
-ngồi trên cái ghế xục xịch
c)-nhúc nhích tại chỗ, không đi tới, không phát triển.
-công việc làm ăn chỉ xục xịch qua ngày.
XUÊ:
1-(tt-pt)-xinh đẹp, tươi tốt.
Ngày ngày son điểm phấn giồi,
Phòng khi gặp gỡ đứng ngồi cho xuê.(NĐC)
2-(tt-pt)-thỏa ước nguyện, để khoe khoang cho mọi người thấy.
E cho miệng chẳng in lòng,
Chờ thuyền quyên sánh với anh hùng mới xuê.(cd)
*-xuê xang: (cv: xuê xang)-giàu có, xinh đẹp, nổi bật bề ngoài.
“Ruộng mặn ruộng ngọt cũng nhiều,
Lợi rừng lợi biển ngư tiều xuê xang”(NLP)
XUỀ XÒA:
1-(tt-pt)-dễ dãi, vui vẻ; dễ hòa đồng với mọi người, không cố chấp, không làm khó dễ ai.
2-(tt-pt)-giản dị, không quá chú trọng,-dùng để chỉ cách ăn mặc.
“Nhưng Như không thích, vì thiếm Tư bề ngoài có phần lượm thượm. Ngay cả cách ăn mặc cũng xuề xòa không hề được chăm chút”(NXĐ-VTP)
XUỂ:
: (pt)-nổi, làm được.
-“… hùng hổ kéo xuống bắn đại vào đồn Đà Nẵng, thấy lâu ngày làm không xuể, và nhờ tay trong mách nước bèn kéo xuống đánh và cướp lấy thành Sài Gòn (1859)”(VHS)
XUI (1):
-< HV: 衰 suy
: (tt)-không được may mắn.
“Thưa chị, hỗm rày em thua quá, nên đi bậy bạ kiếm chác tính gỡ mà nó vẫn còn xui hoài!”(VHS)
*-xui rủi: không được may mắn hoặc thuận lợi.
-làm ăn bị xui rủi nên vướng mắc nợ nần.
*-xui tận mạng: xui hết chỗ nói, xui cả đời,-lời nói mang tính cách thậm xưng.
-sáng ra mà bị chửi là xui tận mạng cả ngày.
*-xui xẻo: cn xui nhưng ý mạnh hơn.
“Đây là một ngày xui xẻo, nghĩ tới đó rồi ngủ một giấc thẳng ống không dè chuyện chẳng phải đến đó rồi thôi”(VHS)
XUI (2):
-< HV: 推 thôi ( thúc đẩy ).
: (đt)-(cn: xúi)-xô đẩy sau lưng, tạo điều kiện thuận lợi cho người khác làm gì.
Lên rừng hóa hổ, về đồng nội hóa long,
Trời xui đất khiến cho hai đứa con dòng gặp nhau.(cd)
*-trời xui đất khiến: hoàn cảnh đưa đẩy tự nhiên dẫn đến việc gì đó, có thể là may, có thể là rủi.
XÙI:
: (tt)-bờm xờm những lông lá, tóc tai bờm xờm, quần áo rách rưới,-không dùng một mình.
-lùi xùi; xùi xùi.
XÚI:
: (đt)-(cn: xui)-thúc giục người ta làm điều gì, thường là những chuyện xấu.
*-xúi biểu: thúc giục và chỉ cách phải làm gì,-thường là người lớn xui giục kẻ nhỏ làm theo..
-việc này chắc có người lớn xúi biểu, chớ tụi con nít không dám đâu!
*-xúi giục: thôi thúc kẻ khác làm gì.
-bọn đế quốc xúi giục các nước nhược tiểu xâu xé lẫn nhau
XỦI:
1-(đt)-lấy mũi bàn chân đẩy mạnh tới.
-mấy đứa học trò nghịch ngợm quá, xủi đất cát làm bụi bay tứ tung.
2-(đt)-lấy vật có mũi bằng đẩy tới để giẫy, để lấy từ từ từng lớp mỏng.
-lấy len xủi nền nhà cho bằng mặt,
-lấy sạng xủi lớp trứng chiên nát còn dính chảo.
XỦI CẢO:
-< HV: 水餃 thủy giao,-đọc giọng QĐ.
: (dt)-món ăn gồm có hoành thánh, mì sợi, trứng, gan heo và hành chan nước lèo.
XỦI LỌT:
: (cn: xỉu lọt):-cà phê đá dợt, cà phê đá nước dão, thức uống thịnh hành ở Bến Tre tới bến phà Rạch Miểu phía Tiền Giang vào các thập niên 1960-1970.
Theo bác Đỗ Quang Hoành, thân sinh của bạn Đỗ Quang Hạnh thì chữ xỉu là do cụm từ “xuỵt xủi xỉu phé”-< HV雪水少 啡: tuyết thủy thiểu phi (nước đá ít cà phê) nói tắt và chữ lọt do người Việt thêm vào. Theo tôi, có lẽ lọt là do biến trại của chữ lợt,-từ Nam bộ có nghĩa là nhạt, không đậm màu.
XỤI:
1-(tt)-không cử động được, không hoạt động được.
-Ông X bị tai biến, bị xụi một tay.
*-xụi le: (cn: xụi lơ)
a)-không cử động được.
-bịnh nằm xụi le.
b)-(tục)-teo tóp và mềm, không còn cương cứng,-nói về bộ phận sinh dục nam.
-tới tuổi đó thì xụi le rồi, làm ăn gì nổi.
c)-mất sự sốt sắng nhiệt tình nhưng không có phản ứng gì.
-nói tới việc lên tỉnh học một tháng về việc phòng trừ sâu rầy cho cây trồng, ai cũng xụi le.
Muốn nhấn mạnh ý nghĩa, người ta nói xụi le ống sậy hoặc xụi lơ cán cuốc.
2-(tt-đt)-xệ xuống, buông rũ xuống.
*-xụi râu:
a)-râu xụi xuống vì đau yếu bệnh tật.
-đau mấy bữa nay xụi râu rồi.
b)-(lóng)-mất hết vẻ cứng cỏi, hung hăng như trước kia.
-thằng con chả hại chả. Hôm trước nổ dữ, nay thằng con rớt tốt nghiệp, chả xụi râu rồi.
2-(đt)-bỏ phế giữa chừng, không ngó ngàng tới nữa.
-bỏ xụi,-buông xụi.
XÙM XÒA:
: (tt)-sum sê, đầy những cành nhánh rập rạp buông rũ xuống che một khoảng rộng bên dưới.
“ Tôi ngồi tựa lưng vào một thân cây lá rậm xùm xòa, lơ lơ nhìn những làn tơ nhện mỏng tang rung rung trong ánh nắng”(ĐG)
XỦN:
: (cn: chũn)-từ đệm,-thường dùng kèm với tính từ để chỉ quá mức.
-đầy xủn,-lùn xủn, thấp xủn,-vắn xủn,-vun xủn.
XUNG XĂNG:
: (tt-pt)-lăng xăng, rộn ràng.
-tướng đi xung xăng.
XÙNG XÌNH:
: (tt-pt)-(Đ.ng: thùng thình)-rộng quá, rộng lắm, đến nỗi khó coi,- dùng cho quần áo.
“ Chính ông Sáu Lý ốm tong, bây giờ độn cái bụng to, mặc áo rộng xùng xình đóng vai Đổng Trác” (PV)
XUÔI:
1-(tt)-đúng theo chiều.
-xuôi gió,-xuôi nước
2-(tt-đt)-duỗi thẳng, buông thòng tự nhiên.
*-xuôi cò: ngay chừ ra, ít cử động do mệt mỏi quá sức,-thường dùng với chữ nằm.
-đau mấy bữa nên nằm xuôi cò.
*-xuôi xị:
a)-buông thả tự nhiên, không gắng gượng.
-“Bây giờ gần dán tên mà con lại nói xuôi xị làm cho ba hồi hộp lo ngại”(HBC)
b)- xụi lơ, không nhiệt tình hưởng ứng lời nói của kẻ khác.
-nói xuôi xị.
2-(tt)-thuận lợi, ổn thỏa
*-xuôi chèo mát mái:
a)-chèo gặp nước xuôi, mái chèo chỉ cử động nhẹ mà ghe
thuyền vẫn đi xa.
b)-thuận lợi hoàn toàn.
*-xuôi rí: thuận theo hoàn toàn, không trở ngại, không có sự phản kháng.
-nó dạy cái gì, con cái cũng nghe theo xuôi rí.
*-xuôi rót:
a)-nói nghe xuôi tai và không vấp váp.
-thằng đó có khẩu tài, nói chuyện gì cũng nghe xuôi rót.
b)-thuyết phục được người nghe nên việc gì cũng thuận lợi, không gặp trở ngại nhỏ nào.
-“Bàn Thống ăn nói cao xa, đối đáp xui rót. Tào Tháo lại càng kính phục, ân cần thết đãi”(NCMĐ 144)
3-(đt)-chịu phép, không phản kháng
*-xuôi tay:
a)- buông thõng tay xuống, không kháng cự.
-tên cướp xuôi tay chịu trói.
b)-đầu hàng, chịu thua.
-giặc đến nhà, không lẽ xuôi tay chịu chết.
*-xuôi tay nhắm mắt: chết.
-sau khi ông X xuôi tay nhắm mắt ít lâu, đám con cái phá sạch cơ nghiệp.
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét