XỬ (HV):
: (đt)-xét phải quấy, nặng nhẹ để định mức phạt vạ.
-Trí giả tự xử, ngu giả quan phân (t.ng): người có trí xét đoán tự phán xét, định mức án cho mình, còn kẻ ngu dại phải nhờ quan phân xử.
*-xử huề: xử tội trạng hai bên ngang nhau và khuyên nên ngồi lại bàn luận để thỏa thuận cùng nhau.
*-xử lý thường vụ: thay mặt người đi vắng để giải quyết mọi việc xảy ra ở cơ quan. Và nếu ký giấy tờ, người ta sẽ ghi trước chức vụ của người đi vắng các chữ XLTV, ký tên và ghi rõ tên họ.
Vd: XLTV Trưởng phòng nhân viên, xuống hàng: chữ ký, xuống hàng: tên họ người ký.
*-xử mẹo: dùng mưu để xử những việc không ghi trong luật hoặc không thể chiếu luật để xử.
*-xử tiêu: (bài cắc-tê)-đi bài thế nào cho ba nhà đều rục tùng.
*-xử tiêu ăn đúp (đúp-< double: gấp đôi)- làm cho ba nhà đều rục tùng thì người tới được chung gấp đôi số tiền thắng.
XƯA:
1-(tt)-thuộc khoảng thời gian cách nay khá lâu.
*-chầu xưa: thời trước cách nay không lâu lắm.
-chầu xưa, xe đạp phải nhập cảng từ nước Pháp và người Nam bộ kêu là xe máy.
*-xưa kia: khoảng thời gian cách nay lâu lắm.
-xưa kia, người Việt ít theo nghề thương mãi mà chỉ chú trọng nghề nông.
*-xưa rày: chỉ khoảng thời gian khá lâu cho đến nay.
-“Xưa rày, lớp thiếu, lớp mượn, lớp tốn hao chôn cất, hết thảy là ba chục quan tiền”(HBC)
2-(tt)-cũ, lỗi thời, nay không còn dùng nữa.
-quần ống loa ngày nay xưa rồi.
*-xưa như trái đất: xưa lắm, đã có lâu như tuổi thọ trái đất, không còn hợp thời nữa.
-chuyện xưa như trái đất mà cứ mỗi lần nhậu là nhắc tới.
*-xưa rích: xưa lắm, cũ lắm,-từ dùng có ý chê.
-tư tưởng xưa rích.
Muốn nhấn mạnh thêm ý nghĩa, người ta nói xưa rích xưa rang.
XỨC:
: (đt)-phết, trét cho dính vào.
*-xức dầu thánh: thánh lễ Thiên chúa giáo do vị linh mục làm cho con chiên đang hấp hối để nguyện cầu cho linh hồn bình an.
*-xức lác: xức thuốc trị hắc lào.
XỰC:
-< HV: 食 thực,-đọc giọng QĐ.
: (đt)-ăn,-người Nam bộ dùng với vẻ khôi hài.
-đám tiệc, người ta mời thì mình tới xực.
Đôi khi, vì tính khôi hài cố hữu, người Nam bộ cố tạo từ mới bằng cách “ lấy râu ông này cặm càm bà kia” để cười đùa. Ví dụ, họ tạo ra thế võ mang tên “cẩu xực xí quách” để chế nhạo kẻ tự xưng mình có võ nghệ mà thực chất hắn chỉ là tay ngang.
-Anh võ sư này chỉ có ngón nghề là chiêu thức “cẩu xực xí quách” (chó gặm xương heo).
XỪNG:
1-(đt)-phùng to, giương rộng ra, tỏ vẻ hăm hở muốn chiến đấu.
*-xừng bàn nạo: (rắn hổ) cất đầu lên, bạnh cổ ra và thở phì phì, chuẩn bị mổ tới.
-rắn hổ xừng bàn nạo đừng sợ, bình tỉnh lấy roi cày gióc một phát qua cổ là ông nội nó cũng chết!
*-xừng vi: (cá) giương vây ra.
2-(đt-lóng-tục)-to ra và cương cứng lên,-dùng cho cơ quan sinh dục đàn ông.
3-(đt)-trừng háy, tỏ vẻ khó chịu ra mặt, khiêu khích nhau, muốn ăn thua đủ.
-tôi đâu có làm gì mà ảnh gặp tôi lần nào cũng xừng.
*-xừng lông cọt: (lóng)-giận và muốn ăn thua.
*-xừng xộ: lớn tiếng cãi vã và muốn đấu đá nhau.
XỬNG (1):
1-(dt)-khuôn vuông giống cái khay hoặc tròn bằng gỗ hay kim loại có lỗ thông hơi bên dưới dùng để hấp.
2-(dt)-vật chứa trong xửng.
-một xửng bánh bò.
XỬNG (2):
: (đt)-giương lên, dựng đứng lên,-thường dùng cho lông tóc.
*-xửng cồ:
a)- xửng lông cổ lên như con gà trống cồ muốn nhào vô đá lộn.
b)-(lóng)-nổi giận, xừng xộ muốn đánh lộn.
-tôi nói như vậy đâu có gì đâu mà chả xửng cồ với tôi.
*-xửng tai: dựng đứng hai tai lên.
*-xửng tóc trán: dựng tóc trước trán lên,-từ thường dùng như một phó từ cho động từ chạy.
-chạy xửng tóc trán để kiếm tiền cho con nhập học.
-con cái bịnh hoạn, cha mẹ chạy xửng tóc trán.
*-xửng tóc gáy: dựng đứng tóc sau ót, sau gáy lên vì quá sợ.
-nghe cảnh giết chóc dã man của lính lê-dương, ai nấy đều xửng tóc gáy.
XỬNG (3):
: (tt-đt)-choáng váng, thất kinh,-không dùng một mình.
*-xửng vửng:
a)-(tt-pt)-tối tăm mày mặt, đứng không vững.
-bị tát một bạt tai, tên trộm xửng vửng.
b)-(tt-pt)-đi đứng loạng choạng, đầu óc rối rắm vì thất bại nặng nề.
-quân địch bị thất bại xửng vửng.
c)-(tt-pt)-rất đỗi ngạc nhiên vì việc bất ngờ xảy đến.
“Vả lại cậu xửng vửng vì lời mời mọc nầy mà cậu nghe ngược ngạo quá” (BNL)
Muốn nhấn mạnh ý nghĩa, người ta nói xơ vơ xửng vửng.
XỬNG (4):
: tiếng đệm,-dùng chung với nhẹ.
*-nhẹ xửng: (cn: nhẹ hửng)-nhẹ lắm.
-gánh rơm nhẻ xửng
XỰNG RỰNG:
1-(đt-pt)-đi tới đi lui, chẳng làm được việc gì.
-tôi thấy anh ta xựng rựng tới lui chớ có làm gì đâu.
2-(đt-pt): chàng ràng, gây trở ngại cho người khác.
-con dẫn em đi chơi, để nó xựng rựng dưới chưn làm sao ba làm việc được!
XƯỚC:
1-(đt)-(cn: tước)-lấy từng miếng nhỏ lớp vỏ ngoài theo chiều đọc.
*-xước mía: lấy răng cắn một miếng vỏ cứng cây mía rồi kéo dọc cho nó tét ra.
-răng bà X còn tốt, tới tuổ bảy mươi mà còn xước mía được.
2-(đt)-tróc ra.
-gai quào xước da.
*-xước móng: gãy và tét một phía móng ngón tay hay ngón chân.
3-(đt)-xóc đâm vào.
- bông cứng nhọn của cây ngưu tất hay đâm xước vào da. (xt: cỏ xước)
4-(tt-đt)-dựng ngược lên.
*-chải xước: dùng lược chải mái tóc ngược lên.
XƯỜI:
1-(tt)-bị mòn, rách trên mặt.
-con mèo quào xười mặt tấm náp bàn.
2-(tt)-te tua ở ngoài biên, ngoài rìa.
“…Anh trở lộn về nhà thấy gái như em đây, một người nghèo nàn cực khổ, mặc cái áo rách, đội cái nón xười, anh không thương”(câu hò,-tl của SN)
*-xười mép: mòn rách vài chỗ ở rìa.
*-xười xãi: (cn xười)-không nguyên vẹn; không mòn chỗ này cũng rách mép ở chỗ kia.
-quần áo xười xãi.
*-xười xể: bị quào trầy rách nhiều chỗ.
*-xười xĩnh: rách nát, hư hao không nguyên vẹn,-thường dùng cho nhà cửa, quần áo.
XƯỜN XƯỢT:
: (cn: te rẹt)-đi xành xành xạch hết chỗ này tới chỗ kia không ngừng nghỉ.
-đi xườn xượt tối ngày.
XƯƠNG:
1-(dt)-cái cốt cứng bên trong để làm cái sườn, cái khung cho cơ thể.
*-xương cu lẳng: (cg: xương khu lẳng)-đầu xương ống có hai cục tròn để nối khớp với xương khác.
*-xương đòn gánh: (Đ.ng: xương quai xanh)-xương hơi cong, một đầu dính vào xương ức, một đầu dính vào sương bả vai.
*-xương hom: xương sườn cụt, từng chiếc trong hai cặp xương sườn rời hai bên xương sống, không dính vào xương ức.
*-xương khu: (cg: xương sống đuôi)-khúc xương gồm 3-4 đốt xương sống cuối cùng.
*-xương lưỡi hái: phần chót của xương ức.
-Con vịt ốm quá, lòi xương lưỡi hái.
*-xương mông: (cg: xương bàn tọa)-xương to dưới thân mình dính vào đầu xương đùi, tạo thành bàn tọa để ngồi.
*-xương mu: phía trước của xương mông, hơi cong bũm, có lỗ tròn thông ra bộ phận sinh dục.
*-xương ống quyển: xương dài nằm giữa xương bánh chè và xương bàn chân.
*-xương ức: (Đ.ng: xương mỏ ác)-miếng xương giẹp giữa ngực, chỗ đầu các xương sườn chụm lại
2-(dt)-cái sườn; bộ khung.
-xương quạt,-xương lọng,-xương diều giấy.
3-(tt)-gầy, ốm.
-mặt xương.
*-xương xương: hơi gầy.
XƯỜNG XÁM:
-< HV: 長衫 trường sam (áo dài),-đọc giọng QĐ.
: (dt)-loại áo dài kiểu Thượng Hải của phụ nữ Trung Quốc, tay dài hay sát nách, vạt dài quá gối hoặc tới nửa ống quyển, xẻ tà từ dưới lên quá nửa đùi.
XƯỚNG (HV):
: (đt)-nói, đọc lớn lên:
*-xướng lễ (cg: thầy xướng lễ)-người ra hiệu lệnh cho học trò lễ trong việc cúng thần ở đình.
XƯỢT:
: (pt)-(cn: xợt)-lướt sát qua.
-viên đạn bay xượt qua đầu
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét